Pheretima cupreae Chen, 1946

 

Pheretima cupreae Chen, 1946: West China Border Res. Soc. 16: p. 117, f. 7C.


Typ: Không rõ

Nơi thu typ: Tứ Xuyên, Trung Quốc.           

Synonym: Amynthas cupreae – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình lớn. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 11/12. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở vii và viii. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn không thông nhau. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: YÊN BÁI: H. Lục Yên, H. Yên Bình; HÀ GIANG: H. Quản Bạ; LẠNG SƠN: H. Bắc Sơn; CAO BẰNG: H. Thạch An (Lê, 1995); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005); BẮC GIANG: KBTTN. Khe Rỗ (Trần và Ngô, 2008).

            - Thế giới: Trung Quốc (Chen, 1946).

 

Nhận xét: Túi nhận tinh của loài này có thể bị tiêu giảm ở đốt này, đốt khác hay tiêu giảm hoàn toàn (Lê, 1995).

 

Distribution of Pheretima cupreae